Trường Đại học Vinh thông báo tuyển sinh cao học (đợt 1) năm 2013 (dự kiến tổ chức thi vào tháng3/2013) như sau:
I. CÁC CHUYÊN NGÀNH TUYỂN SINH VÀ CHỈ TIÊU TUYỂN SINH
1. Đào tạo tại Trường Đại học Vinh gồm 30 chuyên ngành:
Chuyên ngành | Chỉ tiêu | Chuyên ngành | Chỉ tiêu |
1. Toán giải tích (mã số: 60 46 01 02) | 25 | 16. Lịch sử Thế giới (mã số: 60 22 03 11) | 25 |
2. Đại số và Lí thuyết số (mã số: 60 46 01 04) | 25 | 17. Lịch sử Việt Nam (mã số: 60 22 03 13) | 25 |
3. Hình học và Tôpô (mã số: 60 46 01 05) | 20 | 18. Lí luận và PPDHBM Lịch sử (mã số: 60 14 01 11) | 20 |
4.Lý luận và PPDH bộ môn Toán (mã số: 60 14 01 11) | 20 | 19. Ngôn ngữ học (mã số: 62 22 02 40) | 30 |
5. Lý thuyết XS và TK Toán học (mã số: 60 46 0106) | 25 | 20. Lý luận văn học (mã số: 60 22 01 20) | 20 |
6. Quang học (mã số: 60 44 01 09) | 25 | 21. Văn học Việt Nam (mã số: 60 22 01 21) | 25 |
7. Lý luận và PPDHBM Vật lý (mã số: 60 14 01 11) | 25 | 22. Lý luận và PPDHBM Văn và Tiếng Việt (mã số: 60 14 01 11) | 20 |
8. Hóa hữu cơ (mã số: 60 44 01 14) | 20 | 23. Quản lý giáo dục (mã số: 60 14 01 14) | 40 |
9. Hóa phân tích (mã số: 60 44 01 18) | 20 | 24. Giáo dục học (mã số: 60 14 01 01) | 20 |
10. Lý luận và PPDHBM Hóa học (mã số: 60 14 01 11) | 20 | 25. Lý luận và PPDHBM Giáo dục Chính trị (mã số: 60 14 01 11) | 20 |
11. Hóa vô cơ (mã số: 60 44 01 13) | 20 | 26. Nuôi trồng thuỷ sản (mã số: 60 62 03 01) | 20 |
12. Động vật học (mã số: 60 42 01 03) | 20 | 27. Khoa học cây trồng (mã số: 60 62 01 10) | 20 |
13. Sinh học thực nghiệm (mã số: 60 42 01 14) | 20 | 28. Lý luận và PPDHBM Tiếng Anh (mã số: 60 14 01 11) | 35 |
14. Lý luận và PPDHBM Sinh học (mã số: 60 14 01 11) | 20 | 29. Chính trị học (mã số: 60 31 02 01) | 20 |
15. Thực vật học (mã số: 60 42 01 11) | 20 | 30. Kinh tế chính trị (mã số: 60 31 01 02) | 25 |
Ghi chú: Đến ngày 15 tháng 3 năm 2013 nếu chuyên ngành nào có số lượng thí sinh đăng ký dự thi dưới 12 thí sinh thì không tuyển sinh chuyên ngành đó (thí sinh có thể chuyển sang dự thi các chuyên ngành khác có cùng môn thi tuyển).
- Tại Trường Đại học Vinh nếu chuyên ngành nào có số lượng thí sinh trúng tuyển dưới 10 thì ghép vào các chuyên ngành khác cùng môn thi tuyển sinh.
II. THỜI GIAN ĐÀO TẠO
Thời gian đào tạo trình độ thạc sĩ là hai năm học.
III. ĐIỀU KIỆN DỰ THI
1. Về văn bằng
Người dự thi cần thỏa mãn một trong trong các điều kiện sau (trừ chuyên ngành Quản lý giáo dục; Chính trị học; Kinh tế chính trị sẽ được nêu ở mục 5 dưới đây):
a) Có bằng tốt nghiệp đại học đúng ngành hoặc phù hợp với ngành, chuyên ngành đăng ký dự thi.
b) Có bằng tốt nghiệp đại học thuộc các ngành gần với ngành, chuyên ngành đăng ký dự thi, đã họcbổ sung kiến thức các môn học hay các học phần để có trình độ tương đương với bằng tốt nghiệp đại học ngành đúng. Nội dung, khối lượng (số tiết) các môn học bổ sung do Trường Đại học Vinh quy định.
2. Về kinh nghiệm và công tác chuyên môn (trừ chuyên ngành Quản lý giáo dục; Chính trị học và Kinh tế chính trị sẽ nêu ở mục 5 dưới đây):
a) Người có bằng tốt nghiệp đại học loại Khá trở lên thuộc ngành đúng hoặc phù hợp với ngành, chuyên ngành đăng ký dự thi được dự thi ngay sau khi tốt nghiệp đại học.
b) Những trường hợp còn lại phải có ít nhất một năm kinh nghiệm làm việc trong lĩnh vực chuyên môn phù hợp với ngành, chuyên ngành đăng ký dự thi, kể từ ngày có quyết định công nhận tốt nghiệp đại học đến ngày nộp hồ sơ dự thi.
3. Có đủ sức khỏe để học tập.
4. Nộp hồ sơ đầy đủ, đúng thời hạn theo quy định của Trường Đại học Vinh.
5. Điều kiện về văn bằng, kinh nghiệm công tác chuyên môn và đối tượng dự thi đào tạo thạc sĩ:
5.1 Chuyên ngành Quản lý giáo dục:
a) Về văn bằng: Người dự thi nếu có bằng tốt nghiệp đại học không phải ngành đúng với ngành đăng ký dự thi thì phải học bổ sung kiến thức các môn học để có trình độ tương đương với bằng tốt nghiệp đại học ngành đúng.
b) Về kinh nghiệm công tác chuyên môn: Người dự thi (kể cả trường hợp có bằng tốt nghiệp đại học loại Khá trở lên) phải có ít nhất một năm kinh nghiệm công tác trong lĩnh vực liên quan đến công tácgiáo dục – đào tạo kể từ ngày có quyết định công nhận tốt nghiệp đại học đến ngày nộp hồ sơ dự thi.
c) Về đối tượng dự thi: Người dự thi phải làm việc tại một trong các vị trí công tác sau đây: Hiệu trưởng hoặc phó Hiệu trưởng các trường từ mầm non trở lên; Trưởng khoa, Phó Trưởng khoa các trường cao đẳng và đại học; Lãnh đạo làm công tác quản lý giáo dục của các tổ chức chính trị, các Bộ, cơ quan ngang Bộ, Uỷ ban nhân dân các tỉnh, Sở/Phòng Giáo dục và Đào tạo, Phòng/Ban Đào tạo - Giáo vụ các trường đại học, cao đẳng, trung học, trung cấp chuyên nghiệp.
5.2 Chuyên ngành Chính trị học:
a. Đối tượng có bằng đại học Khoa học chính trị chuyên ngành Chính trị học
Các đối tượng dự thi tuyển cao học chuyên ngành Chính trị học phải đáp ứng các điều kiện sau:
- Tốt nghiệp cử nhân chuyên ngành Chính trị học;
- Trường hợp đạt loại khá trở lên thì được phép dự thi cao học ngay sau khi tốt nghiệp đại học;
- Trường hợp đạt loại trung bình phải có ít nhất 1 năm công tác trong lĩnh vực kinh tế- xã hội, chính trị, giáo dục - đào tạo mới được dự thi.
b. Đối tượng có bằng đại học ngành chính trị chuyên ngành khác
Đối với những người đã tốt nghiệp ngành chính trị chuyên ngành khác như: Công tác tư tưởng, Quản lý văn hóa- tư tưởng, Quản lý xã hội, Tư tưởng Hồ Chí Minh, Xây dựng Đảng và Chính quyền nhà nước, Triết học, Quan hệ quốc tế… muốn dự thi cao học Chính trị học phải đáp ứng được các điều kiện sau:
- Trường hợp đạt loại khá trở lên thì được dự thi cao học ngay sau khi tốt nghiệp đại học;
- Trường hợp đạt loại trung bình phải có ít nhất 1 năm công tác trong các lĩnh vực kinh tế- xã hội, chính trị, giáo dục - đào tạo.
- Có chứng nhận đã BSKT các môn học chuyên ngành Chính trị học.
c. Đối tượng có bằng đại học chuyên ngành khác được dự thi phải có các điều kiện sau:
- Có bằng Cao cấp chính trị
- Lãnh đạo hoặc chuyên viên của các tổ chức chính trị, Giáo dục và Đào tạo.
5.3 Chuyên ngành Kinh tế chính trị:
a. Về văn bằng:
- Nhóm 1: Thí sinh tốt nghiệp đại học ngành kinh tế, chuyên ngành Kinh tế chính trị được phép dự thi ngay sau khi tốt nghiệp.
- Nhóm 2: Thí sinh tốt nghiệp đại học các ngành thuộc nhóm ngành kinh tế được dự thi sau khi đã bổ sung kiến thức 4 môn.
- Nhóm 3: Thí sinh tốt nghiệp đại học ngành Chính trị hoặc tốt nghiệp đại học các ngành khác đã có Bằng Cao cấp Lý luận chính trị được dự thi sau khi đã bổ sung kiến thức 7 môn.
- Nhóm 4: Thí sinh tốt nghiệp đại học các ngành khác (không thuộc nhóm 1, 2, 3) được dự thi sau khi đã bổ sung kiến thức 12 môn.
b. Về thâm niên công tác:
- Người có bằng tốt nghiệp đại học loại khá trở lên được dự thi ngay sau khi tốt nghiệp.
- Những trường hợp còn lại phải có ít nhất 01 năm công tác trong lĩnh vực kinh tế, kinh doanh, quản lý, giáo dục kể từ khi tốt nghiệp đại học.
IV. ĐỐI TƯỢNG ƯU TIÊN VÀ CHÍNH SÁCH ƯU TIÊN
1. Đối tượng ưu tiên
Người dự thi thuộc đối tượng ưu tiên khi đáp ứng một trong các điều kiện sau:
a) Người có thời gian công tác hai năm liên tục trở lên (tính đến ngày nộp hồ sơ đăng ký dự thi) tại các xã thuộc vùng có điều kiện kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn ở các địa phương thuộc miền núi, vùng cao, vùng sâu, hải đảo theo quy định của Chính phủ;
b) Thương binh, bệnh binh, người có giấy chứng nhận được hưởng chính sách như thương binh;
c) Con liệt sĩ;
d) Anh hùng Lực lượng vũ trang, Anh hùng Lao động, người có công với cách mạng;
đ) Người dân tộc thiểu số ở vùng có điều kiện kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn;
e) Con nạn nhân chất độc màu da cam;
(Người dự thi thuộc đối tượng ở mục 1a phải có Quyết định tiếp nhận công tác hoặc biệt phái công tác của cấp có thẩm quyền).
2. Chính sách ưu tiên
a) Người dự thi thuộc đối tượng ưu tiên được cộng 1,0 điểm (thang điểm 10) vào kết quả thi cho môn cơ bản.
b) Người thuộc nhiều đối tượng ưu tiên chỉ được hưởng chế độ ưu tiên của một đối tượng.
V. CÁC MÔN DỰ THI
Thí sinh phải dự thi 03 môn (thi viết):
1. Môn ngoại ngữ: Tiếng Anh (trình độ B thi theo hình thức Trắc nghiệm khách quan). Thí sinh dự thi vào chuyên ngành Tiếng Anh thì thi môn Tiếng Pháp trình độ B. Thời gian thi: 90 phút
2. Môn Cơ bản: Thời gian thi 180 phút
3. Môn Cơ sở: Thời gian thi 180 phút
(danh mục môn cơ bản và môn cơ sở được đính kèm sau)
VI. HỒ SƠ ĐĂNG KÝ DỰ THI
1. Phiếu đăng ký dự thi (theo mẫu của Trường Đại học Vinh), trong đó cần ghi rõ chuyên ngành, đối tượng dự thi, nghề nghiệp và nơi làm việc, cam kết thực hiện Quy chế sau khi trúng tuyển.
2. Bản sao có công chứng các văn bằng và chứng chỉ sau:
- Bằng tốt nghiệp đại học, bảng điểm đại học (nếu văn bằng không ghi loại tốt nghiệp).
- Công nhận hoàn thành việc bổ sung kiến thức (BSKT) do Trường Đại học Vinh tổ chức (nếu thuộc diện phải bổ sung kiến thức).
3. Sơ yếu lý lịch có xác nhận của thủ trưởng cơ quan hoặc chính quyền địa phương nơi thí sinh cư trú (đối với người chưa có việc làm).
4. Giấy chứng nhận đủ sức khoẻ học tập do bệnh viện đa khoa (tuyến huyện, thành phố trở lên) cấp.
5. Công văn giới thiệu đi dự thi của thủ trưởng cơ quan quản lý đối với những người đang làm việc tại các cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp nhà nước và ngoài nhà nước.
6. Bản sao có công chứng các quyết định tuyển dụng hoặc bổ nhiệm hoặc hợp đồng lao động dài hạn chờ tuyển dụng để chứng nhận thời gian, kinh nghiệm công tác chuyên môn.
7. Các giấy tờ pháp lý về đối tượng ưu tiên (nếu có), được xác nhận của cấp có đủ thẩm quyền (các giấy tờ ưu tiên phải trình bản gốc khi nạp hồ sơ dự thi và nạp lại bản phôtôcopy có công chứng).
8. Ba phong bì có dán tem và ghi địa chỉ người nhận.
9. Bốn ảnh màu mới chụp (cỡ 3x4) ghi rõ họ tên, chuyên ngành đăng ký dự thi phía sau ảnh.
Tất cả các giấy tờ trên được đựng trong túi hồ sơ có đề rõ họ tên, địa chỉ, số điện thoại liên hệ ở phía ngoài.
VII. Học phí và kinh phí đào tạo
Sau khi trúng tuyển, học viên thực hiện nghĩa vụ đóng học phí và kinh phí đào tạo theo Nghị định số 49/2010/NĐ-CP ngày 14/05/2010 của Chính phủ, Thông tư liên tịch số 29/2010/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH ngày 15/11/2010 về việc hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 49/2010/NĐ-CP ngày 14/05/2010 của Chính phủ của Bộ Giáo dục và Đào tạo và Bộ Tài chính, Bộ Lao động Thương binh Xã hội quy định về miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2010-2011 đến năm học 2014-2015 và Quyết định số 2544/QĐ-ĐHV ngày 29/9/2011 của Trường Đại học Vinh về việc quy định mức thu học phí và kinh phí đào tạo Sau Đại học.
VIII. Học bổ sung kiến thức, ôn tập
Bổ sung kiến thức
- Thí sinh phải hoàn thiện chương trình bổ sung kiến thức trước khi dự thi theo
quy định tại mục III.
- Thời gian đăng ký học và thi môn BSKT: thí sinh đăng ký từ ngày 19/02/2013; riêng đối với thí sinh đăng ký dự thi chuyên ngành Kinh tế chính trị nhóm 3 và 4 từ ngày 17/01/2013. Lịch học cụ thể từng môn BSKT tại Phòng Đào tạo Sau Đại học hoặc từ Website:
http://www.vinhuni.edu.vn/Các phòng ban/Phòng Sau Đại học.
- Địa điểm đăng ký: Phòng Đào tạo Sau Đại học- Trường Đại học Vinh, tầng 3, nhà Ao, 182 Lê Duẩn, Thành phố Vinh, Nghệ An.
- Địa điểm học: sẽ thông báo cụ thể trên Website: http://www.vinhuni.edu.vn
2. Ôn tập
- Thời gian đăng ký ôn tập: Tại Trường Đại học Vinh từ 25/01/2013.
- Lịch học cụ thể sẽ thông báo trên Website: http://www.vinhuni.edu.vn
- Địa điểm đăng ký: Phòng Đào tạo Sau Đại học- Trường Đại học Vinh, tầng 3,
nhà Ao, 182 Lê Duẩn, Thành phố Vinh, Nghệ An.
IX. THỜI GIAN NHẬN HỒ SƠ VÀ THI TUYỂN
1. Nhận hồ sơ: Từ ngày ra Thông báo tuyển sinh đến hết ngày 17/02/2013.
3. Thời gian thi: Dự kiến ngày 29, 30, 31 tháng 3 năm 2013 .
4. Địa điểm thi: Trường Đại học Vinh
5. Địa chỉ liên hệ và nộp hồ sơ
- Tại Trường Đại học Vinh: Phòng Đào tạo Sau đại học - Trường Đại học Vinh
Số 182, đường Lê Duẩn, thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An; Số điện thoại: 038.3855773.
X. DANH MỤC CÁC CHUYÊN NGÀNH VÀ CÁC MÔN THI
Môn Cơ bản và môn Cơ sở
Chuyên ngành | Môn Cơ bản | Môn Cơ sở |
Toán giải tích | Đại số | Giải tích |
Đại số và Lý thuyết số | Đại số | Giải tích |
Hình học và Tôpô | Đại số | Giải tích |
LL và PPDH bộ môn Toán | Đại số | Giải tích |
LTXS và Thống kê Toán học | Đại số | Giải tích |
Quang học | Toán cho Vật lý | Vật lý lý thuyết |
LL và PPDH bộ môn Vật lý | Toán cho Vật lý | Vật lý lý thuyết |
Hoá hữu cơ | Toán cho Hoá | Cơ sở LTHH và cấu tạo chất |
Hoá vô cơ | Toán cho Hoá | Cơ sở LTHH và cấu tạo chất |
Hoá phân tích | Toán cho Hoá | Cơ sở LTHH và cấu tạo chất |
LL và PPDH bộ môn Hoá học | Toán cho Hoá | Cơ sở LTHH và cấu tạo chất |
Thực vật học | Toán cho Sinh và Nông nghiệp | Sinh học cơ sở |
Động vật học | Toán cho Sinh và Nông nghiệp | Sinh học cơ sở |
Sinh học thực nghiệm | Toán cho Sinh và Nông nghiệp | Sinh học cơ sở |
LL và PPDH bộ môn Sinh học | Toán cho Sinh và Nông nghiệp | Sinh học cơ sở |
Ngôn ngữ học | Triết học | Ngôn ngữ học đại cương |
Lý luận văn học | Triết học | Lý luận văn học |
Văn học Việt Nam | Triết học | Lý luận văn học |
LL và PPDH bộ môn Văn và Tiếng Việt | Triết học | Lý luận văn học |
Lịch sử Việt Nam | Triết học | Lịch sử Việt Nam |
Lịch sử Thế giới | Triết học | Lịch sử Việt Nam |
LL và PPDH bộ môn Lịch sử | Triết học | Lịch sử Việt Nam |
Quản lý giáo dục | Lôgic học | Giáo dục học |
Giáo dục học (bậc tiểu học) | Triết học | Giáo dục học |
LL và PPDH bộ môn GDCT | Triết học Chuyên | CNXH khoa học |
Nuôi trồng thuỷ sản | Toán cho Sinh và Nông nghiệp | Cơ sở ngành Nông nghiệp |
Khoa học cây trồng | Toán cho Sinh và Nông nghiệp | Cơ sở ngành Nông nghiệp |
LL&PPDH Bộ môn Tiếng anh | Triết học | Tiếng Anh tổng hợp |
Chính trị học | Triết học Chuyên | CNXH khoa học |
Kinh tế chính trị | Lịch sử các học thuyết kinh tế | Kinh tế chính trị |
Trường Đại học Vinh trân trọng thông báo để những người có đủ điều kiện dự thi biết, đăng ký và nộp hồ sơ đúng thời hạn.

ZALO: 0927.927.000